26 ngôi mộ liệt sỹ trên bia mộ khắc tên, tuổi, quê quán, đơn vị, cấp bậc, ngày hy sinh nhưng không hiểu sao, bao năm qua, ở Xứ đồng Mè Mé thuộc khối 11 phường Quán Bàu (khối Yên Hòa - Hưng Đông cũ - TP. Vinh) không ai chăm sóc, không người hương khói...
Những ngôi saokhông nói...
Theo lời ông Nguyễn Văn Lập, sinh năm 1938, người gốc địa phương - chi hội trưởng hội Cựu chiến binh khối 11 thì nghĩa trang này có từ lâu đời. Những ngôi mộ liệt sỹ ở đây có thể là những chiến sỹ hy sinh thời kỳ kháng chiến chống Pháp, mang từ nơi khác đến mai táng vào cuối những năm 56- 57. Trong cuốn lịch sử xã Hưng Đông có ghi trước đây đã từng có một trạm thương binh, một bệnh viện cùng một số cơ quan, đơn vị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Quân khu đóng tại địa bàn
Trong số 26 liệt sỹ có 2 liệt sỹ quê ở Nghệ An, 3 liệt sỹ quê ở Quảng Nam, 8 liệt sỹ quê ở Quảng Ngãi, số còn lại ở Quảng Bình, Huế, Hải Dương, Khánh Hòa, Đắc Lắc, Phú Yên, Kon Tum.. Từ năm 2002, chi hội CCB khối 11 đã vẽ sơ đồ mộ chí, lập hồ sơ tên tuổi các liệt sỹ gửi Tỉnh đội, thành đội, Sở LĐTB xã hội, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Cựu chiến binh thành phố, Uỷ ban nhân dân xã Hưng Đông... nhưng 6 năm trôi qua vẫn chưa có động tĩnh gì. Cách đây 3 năm, Báo Cựu chiến binh cũng có đưa tin về nghĩa trang này nhưng rồi cũng chìm vào quên lãng. Các cựu chiến binh của khối 11 đã chủ động liên hệ theo các địa chỉ ghi trên mộ chí nhưng có lẽ vì bây giờ các địa phương cũ đã thay đổi nên vẫn không thấy hồi âm, chỉ có mộ liệt sỹ Hồ Ái - sinh năm 1931, đơn vị C313, hy sinh ngày 15/09/1955 tại Quảng Thái, Cổ Tháp, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế là đã có người thân đến nhận, mang hài cốt về an táng tại quê nhà. Còn hàng chục ngôi mộ liệt sỹ khác vẫn nằm đó...
Trách nhiệmthuộc về ai?
Xót xa trước những phần mộ liệt sỹ đang bị quên lãng, các cựu chiến binh Nguyễn Văn Lập, Đặng Chấn Hùng, Hoàng Minh Lệ, Vũ Văn Bản- khối 11, phường Quán Bàu... vẫn cất công vẽ sơ đồ mộ chí, tập hợp danh sách, liên hệ với các địa phương để tìm thân nhân liệt sỹ và lặng lẽ hương khói, chăm sóc những phần mộ. Sau nhiều lần lên tiếng tại các cuộc họp ở địa phương không có kết quả, thông báo đến các cơ quan chức năng không nhận được hồi âm, họ đã phải nhờ đến các cơ quan báo chí để lên tiếng với một tâm nguyện phần mộ của các liệt sỹ sẽ được qui tập về nghĩa trang liệt sỹ thành phố. Mang theo bản danh sách các liệt sỹ do Chi hội Cựu chiến binh khối 11 phường Quán Bàu cung cấp, chúng tôi đã đến Sở Lao động thương binh- xã hội để tìm câu trả lời. Ông Lê Văn Long - Chuyên viên phòng chính sách sở LĐTB xã hội cho biết: Từ năm 2002, chúng tôi đã nhận được thông tin và lập phần mềm gửi ra Cục TBLS để chuyển về các tỉnh. Còn việc qui tập mộ liệt sỹ thuộc địa phương nào thì Ban chỉ huy quân sự thành phố phải phối hợp với địa phương đó chịu trách nhiệm di dời.
Ông Nguyễn Hải Thanh - Phó giám đốc Sở LĐ- TB XH đã gọi điện ra Cục Người có công xin ý kiến và chỉ đạo làm công văn yêu cầu Bộ chỉ huy quân sự tỉnh xác định những phần mộ này có phải là mộ liệt sỹ hay không? Nếu đúng Sở LĐTB xã hội sẽ thông báo cho Ban chỉ đạo đặc biệt của tỉnh giao cho Ban chỉ huy quân sự thành phố và chính quyền địa phương có phương án di dời, qui tập trước kỷ niệm 62 năm ngày TBLS (27/7/1947- 27/7/2009). Đồng thời liên hệ với Bộ chỉ huy quân sự các địa phương thông báo cho thân nhân các liệt sỹ đón các anh về an táng tại quê nhà... Dẫu muộn nhưng đó là đạo lý Uống nước nhớ nguồn để linh hồn những người đã ngã xuống vì độc lập, tự do của Tổ quốc được siêu thoát nơi chín suối...Stt Họ Và Tên Đơn vị Hy sinh Quê quán 1 Đinh Đắc 26/06/1961 Xã Hướng Hóa- Tuyên Hóa- Quảng Bình 2 Nguyễn Nho 24/02/1960 Xã Tam An- Tam Kỳ- Quảng Ngãi 3 Lương Văn Thanh Biên Phòng Xã Nghĩa Đồng- Nghĩa Đàn- Nghệ An 4 Hồ Ái C313 15/09/1955 Xã Quảng Thái- Cổ Tháp- Quảng Điền- Thừa Thiên Huế (đã được người nhà cất bốc) 5 Phùng Văn Khuyên 12/09/1959 Xã Đồng Kỳ- Tứ Kỳ- Hải Dương 6 Lê Văn Cơ Tiểu đoàn 210 Xã Phổ Ninh- Phổ Đức- Quảng Ngãi 7 Bùi Văn Chung E 120 Xã Thanh Lam- Thanh Chương- Nghệ An 8 Nguyễn Ngọc Huề Trường lái xe QK5 Quảng Ngãi 9 Đinh Nhuôn C11.D3E120 21/08/1958 Xã Long Thành- Minh Long- Quảng Ngãi 10 Nguyễn Tịch E90F324 Ninh Phước- Khánh Hòa 11 Đinh Hối C11. D3E120 Xã Giang Trung- Đắc Lắc 12 Nguyễn Cẩm C1.D1E70 23/10/1958 Thăng Tiêu, Thăng Bình, Quảng Nam 13 Phan Đình Đôi 14 Bùi Đức Lan E164 09/02/1960 Đức Phong- Mộ Đức- Quảng Ngãi 15 Nguyễn Tiến Mại D15E270 Kỳ Hòa- Kỳ Anh- Hà Tĩnh 16 Trịnh Văn Choi C6D1F324 20/04/1958 Xuân Thịnh- Đông Xuân- Phú Yên 17 Hồ Quýt E90F324 19/05/1958 Bình Phối- Bình Sơn- Quảng Ngãi 18 Nguyễn San D70E93F324 Đông Xuân- Quảng Điền 19 Nguyễn Quốc Trị C16E93F324 Thăng Bình- Quảng Ngãi 20 Đinh Gia C9D3E120 26/07/1958 Sơn Hà- Quảng Ngãi 21 RAH Liên Lan C6D2E120 Xã Đá Mài- Đông Xuân- Phú Yên 22 Nguyễn Vọt D6E93F324 03/02/1958 hăng Lộc- Thăng Bình- Quảng Nam 23 Đinh Nưa Huyện Đắc Lây- Kon Tum 24 Nguyễn Văn Chum F324 25 Huỳnh Văn Được 22/09/1957 Tam Thanh- Tam Kỳ- Quảng Nam