Sáng 9/8, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) vẫn dẫn đầu về điểm chuẩn đại học năm nay với 28,5.

Để giành một suất vào khoa Đông Phương học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn), thí sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) phải đạt 28,5 điểm. Năm ngoái khoa Đông Phương học lấy 27,25, đứng thứ hai trong top trường có điểm chuẩn cao nhất. 

Điểm chuẩn cao thứ hai là khoa Khoa học máy tính (Đại học Bách khoa Hà Nội) với 27,42 cho các tổ hợp xét tuyển. Tất cả 54 ngành, chương trình đào tạo của trường đều lấy từ 20 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 2 điểm.

diem_thi6641191_1472019.jpgHình ảnh sau khi kết thúc thi môn Văn tại điểm thi Trường Đại học Vinh trong kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ảnh tư liệu
Khối trường quân đội tụt từ vị trí thứ nhất năm ngoái xuống thứ ba, cao nhất là 27,09 với thí sinh nữ ngành Ngôn ngữ Anh, Đại học Khoa học quân sự. Trường Sĩ quan Phòng hóa chỉ lấy 15 điểm - thấp hơn năm ngoái tới 5-6 điểm.
Khối quân đội cũng có sự chênh lệch điểm chuẩn rất lớn giữa các khu vực. Mức chênh thấp nhất 1 điểm, cao nhất là ngành Luật tổ hợp A01 của Học viện Biên phòng thí sinh miền Bắc lấy 23,15, thí sinh quân khu 7 chỉ lấy 16,25.
Do mục tiêu chính của kỳ thi THPT quốc gia năm nay là xét tốt nghiệp, sau đó mới xét tuyển đại học nên đề thi dễ hơn, điểm thi cũng cao hơn năm ngoái. Điểm trúng tuyển của hầu hết trường tăng trung bình 2 điểm.
STT Tên khoa/trường Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)
1 Đại học Ngân hàng TP HCM 15,56-22,8
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 20-27,42
3 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 14-23,1
4 Học viện Kỹ thuật quân sự 22,35-26,35
5 Học viện Quân y 22,1-26,65
6 Học viện Khoa học quân sự 18,64-27,08
7 Học viện Biên phòng 16,25-26,75
8 Học viện Hậu cần 21,85-26,35
9 Học viện Phòng không - Không quân 15,05-23,55
10 Học viện Hải quân 21-21,7
11 Trường Sĩ quan chính trị 20,75-26,5
12 Trường Sĩ quan lục quân 1 22,3
13 Trường Sĩ quan lục quân 2 21,05-22,85
14 Trường Sĩ quan pháo binh 17,25-20,35
15 Trường Sĩ quan công binh 18,65-18,75
16 Trường Sĩ quan thông tin 18,75-19,4
17 Trường Sĩ quan không quân 16
18 Trường Sĩ quan tăng thiết giáp 18,7-20,85
19 Trường Sĩ quan đặc công 19,6-19,9
20 Trường Sĩ quan phòng hóa 15
21 Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự 22,7-23,1
22 Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM 16-20,25
23 Đại học Công nghệ TP HCM 16-22
24 Đại học Nha Trang 15-21
25 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 17-21
26 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23
27 Đại học Nông Lâm TP HCM 15-21,25
28 Học viện Ngân hàng 21,5-24,75
29 Đại học Kinh tế TP HCM 21,6-25,1
30 Đại học Kinh tế quốc dân 21,5-26,15
31 Đại học Y Hà Nội 19,9-26,75
32 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-26,4
33 Đại học Kinh tế - Luật TP HCM 20,4-25,7
34 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 17-25,2
35 Đại học Ngoại thương 25,75-34,3(tiếng Anh hệ số 2)
36 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-34(tiếng Anh hệ số 2)
37 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 15,11-23
38 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 19,5-23
39 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-23,55
40 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 16,54-23,63
41 Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 14-20,55
42 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 14-19,5
43 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) 17-17,3
44 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 18-23,65
45 Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) 16,15-19,75
46 Học viện An ninh nhân dân 19,79-26,64
47 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20-25,85
48 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22,75
49 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-28,5
50 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,07-35,5
51 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,5-31,06(tiếng Anh hệ số 2)
52 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22
53 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21,2-25,5
54 Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21-25,6
55 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-20,5
56 Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16
57 Học viện Cảnh sát nhân dân 19,62-27,12
58 Học viện Tài chính 21,25-23,55
59 Đại học Mở TP HCM 15-22,85
60 Đại học Thủ Dầu Một 14-20
61 Đại học Y Dược Thái Bình 18-24,6
62 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 18-23,25

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển với thang 30, một số ngành/chuyên ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2 lấy thang 40. Mức này đã bao gồm điểm cộng ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ...).

Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ngày 9/8, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đợt 1, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h ngày 15/8. Nếu chưa đủ chỉ tiêu, các trường xét tuyển bổ sung vào ngày 28/8.

Năm 2019, cả nước có hơn 887.000 thí sinh dự thi THPT quốc gia để xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Số đăng ký thi để xét tuyển đại học là 653.200. Tổng chỉ tiêu xét tuyển đại học là 489.630, trong đó 341.840 xét bằng điểm thi THPT quốc gia, còn lại bằng các phương thức khác.

Theo quy định, thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển, tổng số nguyện vọng là 2,5 triệu. Tỷ lệ nguyện vọng theo các khối thi lần lượt là: D01 Văn - Tiếng Anh - Toán chiếm 30,74%; A00 Toán - Lý - Hóa 28,04%; A01 Tiếng Anh - Toán - Lý 12,86%; C00 Văn - Sử - Địa 9,64%; B00 Toán - Hóa - Sinh chiếm 8,73%; còn lại là các khối khác.