Sở Lao động - Thương binh & Xã hội Nghệ An vừa có văn bản chỉ đạo các địa phương có thương binh được phục hồi chế độ, tổ chức gặp mặt nêu rõ lý do được khôi phục và trao quyết định khôi phục cho các thương binh bị đình chỉ chế độ. Đồng thời thực hiện việc chi trả trợ cấp và các chế độ ưu đãi thương binh đối với đối tượng được khôi phục kể từ ngày bị đình chỉ.
Trước đó, Sở Lao động-Thương binh & Xã hội thông báo tạm đình chỉ chế độ đối với 569 trường hợp theo kiến nghị của Thanh tra Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2259/TTr-NCC ngày 8/6/2018. Các đối tượng này bị đình chỉ là do: không có tên trong danh sách quân nhân bị thương lưu tại bản gốc ở đơn vị hoặc có tên nhưng bị ghi chèn lên; không có tên trong danh sách nhập ngũ thuộc đơn vị được nhập trong hồ sơ...
Để đảm bảo quyền lợi xác đáng cho các thương bệnh binh, sau khi ban hành quyết định đình chỉ trợ cấp, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tư lệnh Quân khu 4 và các ban, ngành liên quan vẫn tiếp tục hướng dẫn cho các thương binh phục hồi lại giấy tờ gốc, bổ sung vào hồ sơ.
Kết quả, 29 thương binh đã bổ sung được giấy tờ gốc đảm bảo tính pháp lý và đơn vị cũ đã xác nhận các thương binh này có tên trong sổ đăng ký Danh sách quân nhân bị thương hiện đang lưu tại đơn vị; 1 thương binh bổ sung được giấy tờ gốc bị thương và thông tin trùng khớp với hồ sơ được xác lập ban đầu hiện đang lưu trữ tại Quân khu.
Hiện nay, các sở, ban ngành ở Nghệ An vẫn đang phối hợp và chỉ đạo cho các ban, ngành liên quan và các địa phương hướng dẫn cho thương binh bị đình chỉ bổ sung các giấy tờ cần thiết để kịp thời được khôi phục theo quy định. Đối với những trường hợp không thể bổ sung cần truy thu chế độ theo quy định.
1. Đặng Văn Hòa SN 1958 - Nghi Hoa, Nghi Lộc
2. Trần Văn Hoàng SN 1949 - Nghi Kiều, Nghi Lộc
3. Lê Văn Minh SN 1959 - Nghi Kiều, Nghi Lộc
4. Trần Kim Dũng SN 1957- Nam Giang, Nam Đàn
5. Phùng Trọng Bình SN 1957 - Nghĩa Lộc, Nghĩa Đàn
6. Trần Xuân Ka SN 1958 - Nghi Văn, Nghi Lộc
7. Nguyễn Văn Bình SN 1955 - Nghi Hải, Nghi Lộc
8. Chu Văn Tiến SN 1961 - Đặng Sơn, Đô Lương
9. Nguyễn Văn Phượng SN 1963 - Trù Sơn, Đô Lương
10. Hoàng Văn Hoan SN 1957 - Bắc Sơn, Đô Lương
11. Nguyễn Thành Đô SN 1954 - TT Đô Lương, Đô Lương
12. Đặng Hữu Hợi SN 1958 - Thuận Sơn, Đô Lương
13. Lê Thanh Nhàn SN 1954 - Thanh Lâm, Thanh Chương
14. Nguyễn Trọng Sơn SN 1954 - Thanh Lâm, Thanh Chương
15. Đặng Đình Trường SN 1957 - Cát Văn, Thanh Chương
16. Hồ Viết Ba SN 1956 - Nam Anh, Nam Đàn
17. Nguyễn An Tú SN 1958 - Quỳnh Thắng, Quỳnh Lưu
18. Nguyễn Đình Cử SN 1958 - Quỳnh Mỹ, Quỳnh Lưu
19. Cao Xuân Hùng SN 1956 - Quỳnh Giang, Quỳnh Lưu
20. Trần Đình Nghệ SN 1957 - Hưng Đông, TP Vinh
21. Phạm Văn Phán SN1954 - Đông Hiếu, TX Thái Hòa
22. Nguyễn Văn Tịnh SN 1956 - Tường Sơn, Anh Sơn
23. Đào Sỹ Đường SN 1966 - Phú Thành, Yên Thành
24. Lê Văn Đông SN 1957 - Nghi Văn, Nghi Lộc
25. Lê Văn Vinh SN 1962 - Nghi Vạn, Nghi Lộc
26. Nguyễn Đình Hoan SN 1947 - Nghi Lâm, Nghi Lộc
27. Đặng Trọng Lân SN 1958 - Diễn Thọ, Diễn Châu
28. Hồ Văn Nguyên SN 1958 - Nghi Văn, Nghi Lộc
29. Phạm Bá Vinh SN 1952 - Nghi Xuân, Nghi Lộc
30. Trần Văn Toản SN 1956 - Lĩnh Sơn, Anh Sơn.