(Baonghean.vn) - CLB SLNA vừa chốt danh sách đội U19 tham dự vòng loại Giải bóng đá U19 QG 2018. Trong thành phần này có 2 tuyển thủ vừa hoàn thành nhiệm vụ tại ĐT U19 Việt Nam.
Năm 2018, vòng loại Giải bóng đá U19 Quốc gia được chia thành 4 bảng, trong đó Bảng B do CLB Sông Lam Nghệ An đăng cai tổ chức, gồm 5 đội: Sông Lam Nghệ An, FLC Thanh Hoá, Hà Tĩnh, SHB Đà Nẵng và Quảng Nam. Kết thúc vòng loại sẽ chọn ra 4 đội xếp thứ Nhất, 3 đội xếp thứ Nhì có thành tích tốt nhất ở bốn bảng và đội chủ nhà Thừa Thiên Huế vào vòng chung kết.
Và để chuẩn bị cho các trận đấu sắp tới diễn ra trên sân Vinh, ngày hôm qua (26/12), đội U19 SLNA đã chốt danh sách các cầu thủ sinh từ năm 1999 đến năm 2002 được dẫn dắt bởi huấn luyện viên Nguyễn Đình Dũng.
Đặc biệt, trong danh sách này có thủ quân ĐT U19 Việt Nam trung vệ Thái Bá Sang và tiền vệ Mai Sỹ Hoàng. Năm 2017 là một năm thành công của trung vệ Thái Bá Sang khi anh được HLV Hoàng Anh Tuấn tin tưởng trao chiếc băng đội trưởng trong suốt hành trình giành vé tham dự VCK U19 châu Á 2018.
Ngoài ra, đội bóng trẻ xứ Nghệ còn có được sự phục vụ của các cầu thủ vừa giành HCĐ tại Giải bóng đá U21 QG như thủ môn Dương Văn Cường, tiền vệ Đặng Văn Lắm - cầu thủ thi đấu khá nổi bật trong những giải trẻ gần đây.
Nếu thành công, thầy trò HLV Nguyễn Đình Dũng sẽ tham dự vòng chung kết diễn ra từ ngày 6 - 15/3/2018 tại SVĐ Tự Do - TP. Huế. Tại vòng loại, các trận đấu được diễn ra theo hai lượt đi và về thời gian thi đấu lượt đi: từ ngày 8 - 18/1/2018 ; Lượt về: từ ngày 22/1 - 1/2/2018.
Dù 10 năm nay, SLNA chưa một lần vô địch sân chơi này, tuy nhiên đội bóng xứ Nghệ vẫn nắm giữ kỷ lục số lần đăng quang với 5 lần vào các năm: 1999; 2001; 2004; 2005 và 2006. Tại VCK U19 QG năm 2017, SLNA dừng bước tại tứ kết. |
DANH SÁCH BHL - VĐV ĐỘI BÓNG ĐÁ U19 SLNA - NĂM 2017
ST T | Họ và tên | Năm sinh | Số áo | Vị trí |
1 | Nguyễn Đình Dũng | HLV trưởng | ||
2 | Phạm Bùi Minh | HLV phó | ||
3 | Nguyễn Xuân Hiếu | HLV phó | ||
4 | Lê Mạnh Hùng | HLV phó | ||
5 | Dương Văn Cường | 1999 | 1 | VĐV |
6 | Hoàng Minh Thảo | 1999 | 2 | VĐV |
7 | Hồ Trọng Vang | 1999 | 3 | VĐV |
8 | Thái Bá Sang | 1999 | 4 | VĐV |
9 | Bùi Đức Mạnh | 1999 | 5 | VĐV |
10 | Nguyễn Văn Sơn | 1999 | 6 | VĐV |
11 | Nguyễn Văn Việt | 1999 | 7 | VĐV |
12 | Nguyễn Công Thuận | 2000 | 8 | VĐV |
13 | Thái Bảo Trung | 2000 | 9 | VĐV |
14 | Trần Tiến Anh | 1999 | 10 | VĐV |
15 | Thái Minh Hiếu | 2000 | 11 | VĐV |
16 | Đặng Văn Lắm | 1999 | 12 | VĐV |
17 | Hoàng Văn Sáng | 2001 | 13 | VĐV |
18 | Nguyễn Xuân Bình | 2001 | 14 | VĐV |
19 | Lê Văn Thành | 2001 | 15 | VĐV |
20 | Bạch Tiến Cường | 2000 | 16 | VĐV |
21 | Mai Sỹ Hoàng | 1999 | 17 | VĐV |
22 | Trần Quốc Thành | 2001 | 18 | VĐV |
23 | Trần Ngọc Ánh | 1999 | 19 | VĐV |
24 | Nguyễn Đức Toản | 2000 | 20 | VĐV |
25 | Nguyễn Mạnh Tài | 2000 | 21 | VĐV |
26 | Hồ Viết Đại | 2000 | 22 | VĐV |
27 | Tạ Anh Đạt | 2000 | 23 | VĐV |
28 | Lê Thành Lâm | 2000 | 24 | VĐV |
29 | Đặng Quang Tú | 2001 | 25 | VĐV |
30 | Ngô Văn Lương | 2001 | 26 | VĐV |
31 | Nguyễn Nghi Phương | 2000 | 27 | VĐV |
32 | Nguyễn Đức Long | 2000 | 28 | VĐV |
33 | Lại Đức Anh | 1999 | 29 | VĐV |
34 | Nguyễn Thành Huy | 1999 | 31 | VĐV |
Trung Kiên