Theo dự thảo được Bộ GD-ĐT thông báo ngày 9/5, sẽ có 5 loại bằng mẫu văn bằng tốt nghiệp đại học và 24 chi tiết được ghi trên đó.
5 loại bằng tốt nghiệp đại học gồm: Bằng kỹ sư (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của ngành kỹ thuật); bằng kiến trúc sư (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của ngành kiến trúc); bằng bác sĩ, mẫu bằng dược sĩ, mẫu bằng cử nhân (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của ngành y, dược; bằng Cử nhân (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của các ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế) và mẫu bằng tốt nghiệp đại học của các ngành còn lại. Sinh viên Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 24 quy định ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp đại học:
nhận bằng trong lễ tốt nghiệp. Ảnh: Lê Anh Dũng
Bằng tốt nghiệp đại học gồm bốn 4 trang, mỗi trang có kích thước 21cm x 14,5cm. Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ, trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng; trang 2 và trang 3 có nền màu vàng, hoa văn viền màu vàng đậm, tên bằng có màu đỏ, các chữ khác có màu đen; hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Quốc huy in chìm chính giữa trang 3.
(1) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học, bằng Tiếng Việt.
(2) Ghi tên cơ sở giáo dục, bằng Tiếng Việt.
(3) Ghi tên ngành đào tạo mà người được cấp bằng đã theo học, bằng Tiếng Việt.
(4) Ghi rõ họ tên của người học, theo giấy khai sinh.
(5) Ghi “Nam” hoặc “Nữ” theo giấy khai sinh, bằng Tiếng Việt.
(6) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 01 đến ngày 09, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 4 chữ số.
(7) Ghi năm người học tốt nghiệp, đầy đủ 4 chữ số.
(8) Ghi Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình theo Quy chế đào tạo.
(9) Ghi một trong các hình thức: “Chính quy”, “Vừa làm vừa học”, “Học từ xa”, “Tự học có hướng dẫn”.
(10) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính.
(11) Ghi ngày, tháng, năm cấp văn bằng.
(12) Thủ trưởng cơ sở giáo dục ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(13) Số hiệu: do cơ quan in phôi văn bằng ghi khi cấp phôi.
(14) Số vào sổ cấp bằng: do cơ sở giáo dục ghi vào sổ gốc cấp văn bằng khi cấp bằng tốt nghiệp đại học.
(15), (16) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục và tên cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp đại học, bằng Tiếng Anh.
(17) Ghi tên ngành đào tạo mà người được cấp bằng đã theo học, bằng Tiếng Anh.
(18) Ghi đầy đủ họ tên như đã ghi ở điểm (4) bằng Tiếng Việt nhưng không có dấu.
(19) Nam ghi “Male”, Nữ ghi “Female”.
(20), (25) Ghi ngày và năm bằng số, tháng bằng chữ tiếng Anh. (Ví dụ: Tiếng Việt ghi "ngày 07 tháng 10 năm 2005" thì Tiếng Anh ghi "07 October 2005").
(21) Ghi bằng số như (7).
(22) Ghi xếp loại tốt nghiệp: loại Xuất sắc ghi “Excellent”, loại Giỏi ghi “Very good”, loại Khá ghi “Good”, loại Trung bình khá ghi “Average good”, loại Trung bình ghi “Ordinary”.
(23) Ghi hình thức đào tạo: “Chính quy” ghi “Full-time”, “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”, “Học từ xa” ghi “Distance learning”, “Tự học có hướng dẫn” ghi “Guided Self - learning”.
(24) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính (Ví dụ: Tiếng Việt ghi "Hà Nội” thì Tiếng Anh ghi "Hanoi”).