Theo đó UBND tỉnh Nghệ An đề nghị Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh tổ chức vận chuyển, giao gạo trực tiếp cho UBND các huyện, thị xã tại trung tâm huyện, thị xã đảm bảo chất lượng, kịp thời.

Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức tiếp nhận gạo từ Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh để kịp thời cấp phát gạo cho UBND các xã, phường, thị trấn theo số lượng UBND tỉnh đã quyết định phân bổ cho các huyện, thị xã; chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra việc tiếp nhận, cấp gạo cho các hộ gia đình thuộc diện thiếu đói tại các xã, phường, thị trấn đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ và hoàn thành việc cấp gạo đến hộ gia đình trước ngày 5/2/2018 (tức ngày 20/12/2017 âm lịch).

bna_bl_images2002260_bna_59b90ea14cdde.jpgHỗ trợ gạo cho học sinh vùng đặc biệt khó khăn. Ảnh tư liệu

UBND tỉnh sẽ hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo từ trung tâm huyện, thị đến trung tâm xã và các bản đối với các huyện vùng núi cao; trước mắt UBND các huyện, thị xã chủ động trích ngân sách địa phương để vận chuyển kịp thời gạo cứu đói cho nhân dân.

UBND các huyện, thị xã tổng hợp nhu cầu kinh phí vận chuyển gạo gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ.
UBND tỉnh cũng giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã trong việc cấp phát gạo, đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

Biểu phân bổ gạo cho các huyện, thị xã

TT

Huyện, thị xã

Số hộ

Số khẩu

Số gạo (kg)

1

Thị xã Thái Hòa

208

392

5.880

2

Quỳnh Lưu

608

1.789

26.835

3

Diễn Châu

727

1.883

28.245

4

Nghi Lộc

1.106

2.275

34.125

5

Tân Kỳ

471

1.104

16.560

6

Quỳ Hợp

1.624

4.914

73.710

7

Anh Sơn

1.136

2.526

37.890

8

Tương Dương

1.127

4.710

70.650

9

Quỳ Châu

7.352

31.227

468.405

10

Quế Phong

7.066

3.2011

480.165

11

Hưng Nguyên

566

1.076

16.140

12

Thị xã Hoàng Mai

98

229

3.435

13

Con Cuông

1.977

7.419

111.285

14

Yên Thành

2.071

3.397

50.955

15

Nghĩa Đàn

357

789

11.835

16

Thanh Chương

1.036

4.698

70.470

17

Kỳ Sơn

4.231

22.150

332.250

18

Đô Lương

909

1.453

21.795

Tổng cộng:

32.670

124.042

1.860.630