Liên quan vụ xe chở giáo viên, sinh viên của Trường cao đẳng Kiên Giang bị lao xuống vực khi ôm cua đoạn dốc đèo Bắc Hải Vân, Lăng Cô (Thừa Thiên Huế) vào 12h30 phút trưa ngày 8/1,trên xe khách bị tai nạn có tất cả 23 người, trong đó có 21 sinh viên. Trong đó sinh viên Vũ Thị Thảo, 21 tuổi, đã tử vong trên đường chuyển vào bệnh viện cấp cứu.

Hé lộ nguyên nhân xe khách chở 23 người lao xuống vực đèo Hải Vân ảnh 1
Hiện trường xe khách bị tai nạn lao xuống vực trên đèo Hải Vân.

Đại tá Đặng Ngọc Sơn, Phó Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên Huế cho biết: làm việc với cơ quan công an, tài xế Trương Anh Minh, 48 tuổi, trú tại thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đã tường trình lại diễn biến vụ việc vào thời điểm chiếc xe khách gặp nạn.

Bộ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Văn Thể - Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban an toàn giao thông quốc gia cùng đoàn công tác thăm nạn nhân tại bệnh viện.

Theo lời tài xế Minh, trong khi chiếc xe khách đang vượt xe cùng chiều trên đèo Hải Vân, bất ngờ bị mất phanh lại gặp phải xe chạy ngược chiều. Tài xế đã cố gắng điều khiển xe vào phía trong taluy dương nhưng do đường có độ dốc lớn, vượt ra ngoài tầm kiểm soát của tài xế này.

Đại tá Đặng Ngọc Sơn nói: “Ban đầu theo lời khai của tài xế họ vượt xe bồn đi cùng chiều, rồi gặp xe ngược chiều đánh tay lái tránh rồi xe lao xuống vực. Bây giờ mình phải điều tra, khám nghiệm phương tiện, ghi lời khai nhân chứng, người giúp việc mới kết luận khách quan, chính xác được”./.

Danh sách các nạn nhân

1.     Phạm Ngô Hồng Thư, 1998, Kiên Giang.

2.     Phạm Kim Nhanh, 20 tuổi, Trạch Giá, Kiên Giang.

3.     Huỳnh Như, 1998, Kiên Giang.

4.     Ngô Thị Su Sal, 1998, Kiên Giang.

5.     Vũ Thị Thải, 1998, Kiên Giang, đã tử vong do đa chấn thương.

6.     Trần Thị Phi Nhung, 1998, Kiên Giang.

7.     Trương Trí Thông, 1994, Kiên Giang.

8.     Lê Văn Ngẫu, 1991, Kiên Giang.

9.     Vỗ Thị Yến Duyên, 21 tuổi, Kiên Giang.

10.   Nguyễn Thị Bích Như, 22 tuổi, Kiên Giang.

11.   Võ Thị Thảo, 1996, Kiên Giang.

12. Trương Công Bằng, 1998, Kiên Giang.

13.  Huỳnh Nhật Tâm, 1998, Kiên Giang

14.  Đinh Nguyễn Thị Tuyết Nhi, 1998, Kiên Giang.

15.    Mai Đức Công Trình, 1995, Kiên Giang.

16.     Phạm Thị Diệu Thiện, 1998, Kiên Giang.

17.     Trần Thị Kim Thúy, 1998, Kiên Giang.

18.     Nguyễn Thị Ngọc My, 1998, Kiên Giang.

19.     Võ Thị Thảo Sa, 1996, Kiên Giang.

20.     Nguyễn Thị Hồng Thắm, 1997, Kiên Giang.

21.   Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 1998, Kiên Giang.

22.   Lâm Quốc Anh, 1998, Kiên Giang.

23.   Lê Quốc Chính, 1998, Kiên Giang.