Theo y học cổ truyền, các bộ phận của cây muồng trâu có vị hơi đắng, mùi hăng hắc, tính mát; có tác dụng nhuận tràng, giải nhiệt, sát trùng, lợi tiểu. Nếu sao vàng thì nhuận gan, tiêu thực, tiêu độc, tiêu viêm. Lá có vị cay, tính ấm; có tác dụng sát trùng, chống ngứa.
 
Muồng trâu còn có tên khác là muồng xức lác, thuộc dạng cây thảo, cao khoảng 1,5m. Lá kép hình lông chim. Hoa to, cụm hoa bông ở nách lá chùm hoa dài cao, màu vàng cam. Quả đậu mang 2 cánh lớn 2 bên. Lá và hoa có một mùi hôi. Quả dẹt có cánh ở hai bên rìa, chứa tới 60 hạt, hình quả trám. Cây muồng trâu có đặc tính là những cành lá mở ra vào buổi sáng và khép lại vào ban đêm. Cây được trồng và mọc lan rộng khắp nơi có thời tiết nóng. Bộ phận sử dụng làm thuốc là lá, hoa, quả (vỏ quả và hạt).
images1159369_18_1430100773955.jpgCây muồng trâu.
 
Một số bài thuốc thường dùng
 
Bài 1: Trường hợp mẩn ngứa ngoài da: Lá muồng trâu nấu sắc đậm đặc dùng để tắm, hoặc đắp thẳng lên da hay chế biến thuốc dán từ lá đắp trực tiếp lên da. Ngoài ra có thể sử dụng 5 - 20g cuống lá và quả khô (không hạt), ngâm trong 1 lít nước đun sôi, uống 1 cốc nhỏ vào buổi tối.
 
Bài 2: Trị táo bón do nhiệt: Lá muồng trâu tươi giã nát lấy nước uống, hoặc dùng lá khô để sắc lấy nước dùng: Lá muồng trâu 20g, đun với 1 lít nước. Uống 1 cốc trước khi đi ngủ. Hoặc: muồng trâu 20g, chút chít 20g, đại hoàng 6g sắc với 500ml nước uống trong ngày, dùng liền 5 ngày.
 
Bài 3: Giảm đau khi viêm họng: Lấy lá muồng trâu, rửa sạch, giã thêm nước lọc lấy nước cốt, pha loãng ngậm, súc họng 3 lần trong ngày.
 
Bài 4: Chữa hắc lào, ghẻ: Dùng lá muồng trâu tươi giã nát với ít muối xát vào vết ghẻ, hoặc lấy nước cốt bôi lên chỗ bị hắc lào, ghẻ.
 
Bài 5: Hỗ trợ chữa bệnh nóng gan, táo bón, phù thũng, đau gan vàng da: Dùng lá, cành, rễ muồng trâu sao vàng sắc uống hàng ngày thay trà.
 
Lưu ý: Không nên sử dụng trong một thời gian dài, những người có tỳ vị hư hàn (thường bị lạnh bụng, tiêu chảy) thì không nên uống lá muồng trâu, vì sẽ dễ bị tiêu chảy. Để bài thuốc hiệu quả khi áp dụng cần tham khảo ý kiến của lương y.
                                                                             Theo Sức khỏe và đời sống