Do đề thi giảm nội dung khó, phù hợp với bối cảnh Covid-19 và mục đích chính là xét tốt nghiệp THPT nên điểm thi cao hơn năm ngoái. Điểm chuẩn hầu hết đại học tăng 0,5-3 điểm, một số trường tới 8-10. Tại Đại học Giao thông Vận tải TP HCM, đầu vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông tăng 8 điểm so với năm ngoái, lên 23; Kinh tế xây dựng tăng 9,2 điểm, lên 24,2.

thitotnghiep95481616650786115116213952688771661_1792021.jpgẢnh minh họa.

Tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điểm chuẩn ngành Quản trị du lịch và lữ hành tăng tới 10,95, Công nghệ thông tin tăng 10 điểm so với năm ngoái. Nhiều ngành khác cũng tăng 9-10 điểm như Tài chính - Ngân hàng (tăng 10,05 điểm), Kinh doanh quốc tế (9,9 điểm), Thiết kế đồ họa (9,1 điểm).

Xét theo mức điểm cao nhất, Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) gây bất ngờ khi lấy tới 30,5 điểm ngành Sư phạm Ngữ văn chương trình chất lượng cao, tức mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh phải đạt 10 và có điểm ưu tiên. Năm ngoái, ngành Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao của trường lấy 29,25 điểm.

Khối trường công an cũng gây bất ngờ khi ngành Xây dựng lực lượng công an nhân dân của Học viện Chính trị Công an nhân dân (Hà Nội) lấy tới 30,34 điểm với tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), cao hơn năm ngoái 3 điểm. Ngành Nghiệp vụ an ninh của Học viện An ninh nhân dân lấy gần mức tuyệt đối 29,99 điểm, tăng hơn năm ngoái gần 2 điểm. Tuy nhiên, cách tính điểm vào khối công an hơi khác do kết hợp với kết quả học tập ba năm THPT, quy về thang điểm 30.

Ngành Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) năm thứ hai liên tiếp lấy điểm tuyệt đối 30. Thí sinh phải đạt 3 điểm 10, hoặc được 27,25 trở lên và cộng điểm ưu tiên mới trúng tuyển.

Trong các ngành kỹ thuật, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin tiếp tục có đầu vào cao. Để giành suất vào ngành Khoa học máy tính của Đại học Bách khoa Hà Nội, thí sinh phải đạt 28,43; vào ngành tương tự của Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM) phải đạt 28 điểm.

Khối kinh tế điểm chuẩn tăng mạnh. Đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội và TP HCM lấy không dưới 28, cao nhất là ngành Kinh tế (Quản trị kinh doanh) 28,55. Đại học Kinh tế quốc dân lấy từ 26,85 trở lên. Để trúng tuyển trường top đầu này mà không có điểm cộng, thí sinh phải đạt trung bình 9 điểm mỗi môn.

Nếu xét ngành, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng dẫn đầu về điểm chuẩn, trung bình tăng 1-2 điểm so với năm ngoái như Đại học Kinh tế quốc dân lấy 28,3, Đại học Thương mại 27,4, Đại học Giao thông Vận tải 26,35... Ngành này tại Đại học Điện lực tăng tới 6,5 điểm, từ 17 của năm 2020 lên 23,5 năm nay.

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số...), tính theo thang 30; một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2, thang 40.

Dưới đây là danh sách trường công bố điểm chuẩn (cập nhật).

STT Trường Điểm chuẩn
(thấp nhất - cao nhất)
1 Đại học Công nghệ TP HCM 18-22
2 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 19-24
3 Đại học Ngoại thương (Hà Nội) 24-28,55 (thang 30)
36,75-39,35 (thang 40)
4 Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM)

25,1-27,55

5 Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) 15-24
6 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17-18
7 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22
8 Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) 26,85-37,55
9 Học viện Ngân hàng (Hà Nội) 24,3-27,55
10 Đại học Thương mại (Hà Nội) 25,8-27,45
11 Đại học Bách khoa Hà Nội 23,25-28,43
12 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) 17-28
13 Học viện Ngoại giao (Hà Nội) 27-36,9
14 Đại học Luật TP HCM 24,5-28,5
15 Đại học Thủy lợi (TP HCM) 16-25,5
16 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,55-28,75
17 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18-26,55
18 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18,2-30
19 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 34-38,45 (thang 40)
20 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 32,65-36,2 (thang 40)
21 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20,25-27,6
22 Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21,25-24,65
23 Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 25,35-28,15
24 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 25,5-27,75
25 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 22-26,2
26 Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 18,5-22,75
27 Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) 24,55-26,15
28 Đại học Nông lâm TP HCM 15-26
29 Đại học Xây dựng Hà Nội 16-25,35
30 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-28,53
31 Đại học Giao thông Vận tải (Hà Nội) 15,4-26,35
32 Đại học Kinh tế TP HCM 16-27,5
33 Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM) 22-28
34 Học viện Tài chính (Hà Nội) 35,13-36,22 (có môn hệ số 2)
26,1-26,95
35 Đại học Y Dược Hải Phòng 22,35-26,9
36 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 21-26,1
37 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 20-32,5 (thang 40)
38 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TP HCM) 21,35-27,35
39 Đại học Mỏ - Địa chất (Hà Nội) 15-22,5
40 Đại học Điện lực (Hà Nội) 16-24,25
41 Học viện An ninh nhân dân (Hà Nội) 20,25-29,99
42 Học viện Cảnh sát nhân dân (Hà Nội) 23,09-29,75
43 Học viện Chính trị Công an nhân dân (Hà Nội) 24,4-30,34
44 Đại học An ninh nhân dân (TP HCM) 22,41-29,51
45 Đại học Cảnh sát nhân dân (TP HCM) 23,61-28,26
46 Đại học Phòng cháy chữa cháy (Hà Nội) 21,43-26,96
47 Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân (Bắc Ninh) 21,14-27,98
48 Học viện Quốc tế 23,1-27,86
49 Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) 24,1-27,65
50 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) 15-25,75
51 Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-23,5
52 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 15-30,5
53 Đại học Mở Hà Nội 16-26
54 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Hà Nội) 15-25,7
55 Đại học Công nghiệp Hà Nội 20,8-26,45
56 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-24,5
57 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 16-18
58 Đại học Ngoại ngữ - Tin học (TP HCM) 16-32,25 (có môn hệ số 2)
59 Đại học Gia Định (TP HCM) 15-16,5
60 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 16-20,5
61 Đại học Cần Thơ 15-26,5
62 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 16-28,75
63 Đại học Sư phạm TP HCM 19,5-27,15
64 Đại học Tài chính - Marketing (TP HCM) 21,25-27,1
65 Đại học Ngân hàng TP HCM 25-25-26,46
66 Đại học Luật Hà Nội 18-29,25
67 Học viện Kỹ thuật quân sự (Hà Nội) 25,9-28,05
68 Học viện Quân y (Hà Nội) 25,55-28,5
69 Học viện Hậu cần (Hà Nội) 22,6-24,15
70 Học viện Hải quân (Khánh Hòa) 23,35-24,55
71 Học viện Biên phòng (Hà Nội) 24,15-28,5
72 Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Hà Nội) 24,3
73 Trường Sĩ quan Pháo binh (Hà Nội) 24-24,6
74 Trường Sĩ quan Công binh (Bình Dương) 23,7-23,95
75 Trường Sĩ quan Thông tin (Khánh Hòa) 23,3-24,7
76 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp (Vĩnh Phúc) 23,65-24,8
77 Trường Sĩ quan Phòng hóa (Hà Nội) 23,6-24,8
78 Trường Sĩ quan Không quân (Hà Nội) 19,6
79 Trường Sĩ quan đặc công (Hà Nội) 23,9-24,3
80 Trường Sĩ quan chính trị (Hà Nội) 23-28,5
81 Trường Sĩ quan lục quân 2 (Đồng Nai) 20,65-24,35
82 Học viện Phòng không - Không quân (Hà Nội) 23,9-26,1
83 Học viện Khoa học quân sự (Hà Nội) 24,75-29,44
85 Đại học Sài Gòn 16,05-27,01
86 Đại học Dược Hà Nội 26,05-26,25
87 Đại học Y tế công cộng (Hà Nội) 15-22,75
88 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-35,1 (có môn hệ số 2)
89 Đại học Công đoàn (Hà Nội) 15,1-25,5
90 Đại học Y Hà Nội 23,2-28,85
91 Đại học Luật (Đại học Huế) 18,5
92 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 15-25,75
93 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 16-23
94 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 15-20,5
95 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 18
96 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15-24
97 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 15-17
98 Đại học Y - Dược (Đại học Huế) 16-27,25
99 Khoa Giáo dục Thể chất (Đại học Huế) 25,88
100 Trường Du lịch (Đại học Huế) 16,5-20
101 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) 16,25-18
102 Khoa Quốc tế (Đại học Huế) 19,5
103 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 14-22
104 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 21,05-27,3
105 Đại học Hà Nội 25,7-25,76 (thang 30) 33,05-37,55 (thang 40)
106 Đại học Y dược TP HCM 22-28,2
107 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 16,7-27,2
108 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 24,25-25,75
109 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-24,4
110 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 18,58-27,45
111 Đại học Sư phạm kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 15-24,25
112 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) 20-23
113 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Đại học Đà Nẵng) 14-23,75
114 Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) 19,5-21
115 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 20,65-26,55
116 Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Hà Nội) 17,25-28,6 (thang 30) 33,4-38,07 (thang 40)
117 Học viện Kỹ thuật mật mã (Hà Nội) 25,1-26,4
118 Đại học Công nghiệp TP HCM 16-26
119 Đại học Công nghiệp Thực phẩm (TP HCM) 16-24
120 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Hà Nội) 19,3-26,9
121 Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Hà Nội) 15-23
122 Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM) 24-36,9 (thang 40)
123 Đại học Y dược Cần Thơ 19-27
124 Học viện Hàng không Việt Nam (TP HCM) 18-26,3
125 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 15-27,1
126 Đại học Văn Lang (TP HCM) 16-26
127 Đại học Công nghệ Sài Gòn 15-16
128 Đại học Y Dược Thái Bình 22,1-26,9
129 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15-20
130 Đại học Hàng hải Việt Nam 14-26,25
131 Đại học Hải Phòng 14-19
132 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 18-26
133 Học viện Tòa án (Hà Nội) 23,15-28,2
134 Đại học Kiểm sát (Hà Nội) 20,1-29,25
135 Đại học Mở TP HCM 16-26,95
136 Đại học Văn hóa TP HCM 15-25
137 Đại học Hùng Vương TP HCM 15
138 Đại học Kiến trúc (Hà Nội) 19-25,25 (thang 30)
24-28,85 (thang 40)
139 Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (Hà Nội) 17-21,38
140 Trường Công nghệ thông tin và truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 16-19
141 Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 16-20
142 Trường Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 15-24
143 Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 15-19
144 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 15
145 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 14-25
146 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 15
147 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 15-27,5
148 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) 19,15-26,25
149 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 15-20
150 Học viện Phụ nữ Việt Nam (Hà Nội) 15-19,5
151 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (Hà Nội) 15-19
152 Đại học Đại Nam (Hà Nội) 15-22
153 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 15-21
154 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-26
155 Đại học Nội vụ Hà Nội 15-26,75
156 Đại học Đồng Nai 19-22,5
157 Đại học Công nghệ Đồng Nai 15-19
158 Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai) 15-21
159 Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương) 15-19
160 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14-21
161 Đại học Thủ Dầu Một 15-25
162 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15-21
163 Đại học Lao động Xã hội 14-23,5
164 Học viện Chính sách và Phát triển 24-26
165 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 16-22,25
166 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 14-16
167 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 15-25
168 Đại học Quang Trung (Bình Định) 14-19
169 Đại học Khánh Hòa 15-16
170 Đại học Thái Bình Dương (Khánh Hòa) 14
171 Đại học Phú Yên 19-19,5
172 Đại học Xây dựng Miền Trung (Phú Yên) 15
173 Đại học Kiến trúc TP HCM 17,15-25,35
174 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15-24 (Toán hệ số 2)
175 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Hà Nội) 24,5-26,3
176 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 15-26,6
177 Đại học Thủ đô Hà Nội 20,68-35,07 (có môn hệ số 2)
178 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp (Hà Nội) 16,75-21,5
179 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 16,5-18
180 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) 21-27,9
181 Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM) 23,7-27,15
182 Học viện Cán bộ TP HCM 23,3-25
183 Đại học Tây Bắc (Sơn La) 15-26
184 Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) 15-21
185 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 16-26
186 Đại học Hà Tĩnh 15-19
187 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 14-19
188 Đại học Sao Đỏ (Hải Dương) 16-18,5
189 Đại học Tây Nguyên (Đắk Lắk) 15-24
190 Đại học Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 19-24
191 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 16-24,5
192 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 15-21
193 Đại học Vinh (Nghệ An) 16-26 (thang 30)
22-35 (thang 40)
194 Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) 19-25,7
195 Đại học Bạc Liêu 15-19
196 Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) 15-21
197 Đại học Tân Tạo (Long An) 15-22
198 Đại học Kiên Giang 14-19
199 Đại học Đồng Tháp 15-24
200 Đại học Trà Vinh 14,5-25,8
201 Đại học Xây dựng miền Tây 14-17,5
202 Đại học Nam Cần Thơ 16-23,5
203 Đại học Tây Đô (Cần Thơ) 15-21

Năm nay, cả nước có hơn 1 triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 795.000 đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng bằng kết quả thi. Dù kỳ thi được chia làm hai đợt do ảnh hưởng của Covid-19, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xét tuyển chung một đợt cho tất cả thí sinh để đảm bảo công bằng.

Sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh sẽ có 10 ngày làm thủ tục nhập học. Hình thức nhập học tùy thuộc từng trường, trong đó nhiều trường đã công bố nhập học trực tuyến để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho thí sinh trong thời gian Covid-19 diễn biến phức tạp.

Những em không trúng tuyển đợt 1 vẫn được tham gia các đợt xét tuyển bổ sung, dự kiến từ ngày 3/10.