1. Nguyên tắc cơ bản của các chỉ số cân nặng ở trẻ
Cân nặng chuẩn của trẻ
Trọng lượng của bé sơ sinh khi sinh đủ tháng là khoảng 2,9 - 3,8 kg.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi có mức tăng trung bình một tháng ít nhất khoảng 600g hoặc 125g mỗi tuần. Từ sau 6 tháng tuổi thì bé sẽ tăng trung bình khoảng 500g/tháng.
Trong năm thứ 2 sau khi sinh, bé sẽ tăng cân khoảng 2,5 - 3kg.
Sau từ năm thứ 2, khả năng tăng trưởng của bé mỗi năm là khoảng 2kg cho đến tuổi dậy thì.
Đo cân nặng cho trẻ đúng cách
Cách đo trọng lượng của bé chuẩn bằng cách mẹ tiến hành cân ngay sau khi bé đi tiểu hoặc mới đi đại tiện.
Trừ cả trọng lượng quần áo, tã, bỉm…
1 năm đầu tiên cần cân mỗi tháng một lần trọng lượng cho trẻ: Bé trai sẽ có cân nặng nặng hơn bé gái một chút nên các mẹ không cần phải lo lắng quá nhiều.
Tuổi con | Cân nặng bé trai (kg) | Chiều cao bé trai (cm) | Cân nặng bé gái (kg) | Chiều cao bé gái (cm) |
Mới sinh | 2,9 - 3,8 | 48,2 - 52,8 | 2,7 - 3,6 | 47,7 - 52 |
1 tháng | 3,6 - 5,0 | 52,1 - 57,0 | 3,4 - 4,5 | 51,2 - 55,8 |
2 tháng | 4,3 - 6,0 | 55,5 - 60,7 | 4,0 - 5,4 | 54,4 - 59,2 |
3 tháng | 5,0 - 6,9 | 58,5 - 63,7 | 4,7 - 6,2 | 57,1 - 59,5 |
4 tháng | 5,7 - 7,6 | 61,0 - 66,4 | 5,3 - 6,9 | 59,4 - 64,5 |
5 tháng | 6,3 - 8,2 | 63,2 - 68,6 | 5,8 - 7,5 | 61,5 - 66,7 |
6 tháng | 6,9 - 8,8 | 65,1 - 70,5 | 6,3 - 8,1 | 63,3 - 68,6 |
8 tháng | 7,8 - 9,8 | 68,3 - 73,6 | 7,2 - 9,1 | 66,4 - 71,8 |
10 tháng | 8,6 - 10,6 | 71,0 - 76,3 | 7,9 - 9,9 | 69,0 - 74,5 |
12 tháng | 9,1 - 11,3 | 73,4 - 78,8 | 8,5 - 10,6 | 71,5 - 77,1 |
15 tháng | 9,8 - 12,0 | 76,6 - 82,3 | 9,1 - 11,3 | 74,8 - 80,7 |
18 tháng | 10,3 - 12,7 | 79,4 - 85,4 | 9,7 - 12,0 | 77,9 - 84,0 |
21 tháng | 10,8 - 13,3 | 81,9 - 88,4 | 10,2 - 12,6 | 80,6 - 87,0 |
2 năm | 11,2 - 14,0 | 84,3 - 91,0 | 10,6 - 13,2 | 83,3 - 89,8 |
2,5 năm | 12,1 - 15,3 | 88,9 - 95,8 | 11,7 - 14,7 | 87,9 - 94,7 |
3 tuổi | 13,0 - 16,4 | 91,1 - 98,7 | 12,6 - 16,1 | 90,2 - 98,1 |
3,5 tuổi | 13,9 - 17,6 | 95,0 - 103,1 | 13,5 - 17,2 | 94,0 - 101,8 |
4 tuổi | 14,8 - 18,7 | 98,7 - 107,2 | 14,3 - 18,3 | 97.6 - 105,7 |
4,5 tuổi | 15,7 - 19,9 | 102,1 - 111,0 | 15,0 - 19,4 | 100,9 - 109,3 |
5 tuổi | 16,6 - 21,1 | 105,3 - 114,5 | 15,7 - 20,4 | 104,0 - 112,8 |
5,5 tuổi | 17,4 - 22,3 | 108,4 - 117,8 | 16,5 - 21,6 | 106,9 - 116,2 |
6 tuổi | 18,4 - 23,6 | 111,2 - 121,0 | 17,3 - 22,9 | 109,7 - 119,6 |
7 tuổi | 20,2 - 26,5 | 116,6 - 126,8 | 19,1 - 26,0 | 115,1 - 126,2 |
8 tuổi | 22,2 - 30,0 | 121,6 - 132,2 | 21,4 - 30,2 | 120,4 - 132,4 |
9 tuổi | 24,3 - 34,0 | 126,5 - 137,8 | 24,1 - 35,3 | 125,7 - 138,7 |
10 tuổi | 26,8 - 38,7 | 131,4 - 143,6 | 27,2 - 40,9 | 131,5 - 145,1 |
Trên đây là bảng tiêu chuẩn về chiều cao và cân nặng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để giúp các mẹ nhận biết trẻ nhà mình có bị suy dinh dưỡng hay không. Đây chính là hai yếu tố quan trọng, giúp đánh giá thể trạng của trẻ để mẹ có thể chăm sóc bồi bổ cho bé phát triển tốt hơn.